Mục Lục
1. Phương trình kế toán là cái gì?
Phương trình kế toán là một nguyên tắc cơ bản trong kế toán, thể hiện mối quan hệ giữa tài sản, nợ, và vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp. Phương trình này được ghi nhận từ thời kỳ phục hưng, đặc biệt qua tác phẩm của Luca Pacioli vào thế kỷ 15. Đây là nền tảng cho hệ thống kế toán kép, một trong những thành tựu quan trọng trong lịch sử kế toán. Phương trình kế toán giúp đảm bảo tính cân đối của các ghi chép trong sổ sách kế toán, nghĩa là tổng tài sản luôn bằng tổng nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu. Phương trình này có dạng:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Để hiểu chi tiết hơn các nghiệp vụ kế toán, chúng ta mở rộng phương trình kế toán như sau:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp + Doanh thu – Chi phí – Cổ tức
Hoặc
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp + Lợi nhuận
Cụ thể:
- Tài sản (Assets): Các nguồn lực mà doanh nghiệp sở hữu, có giá trị và có thể chuyển đổi thành tiền mặt hoặc sử dụng trong quá trình hoạt động (ví dụ: tiền mặt, tài sản cố định, hàng tồn kho).
- Nợ phải trả (Liabilities): Các nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp phải thanh toán trong tương lai (ví dụ: khoản vay, các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp).
- Vốn chủ sở hữu (Owner’s Equity): Số vốn mà chủ sở hữu hoặc cổ đông đầu tư vào doanh nghiệp, bao gồm cả lợi nhuận giữ lại (tức là lợi nhuận chưa chia cho cổ đông).
2. Ví dụ mối liên quan giữa phương trình kế toán và các giao dịch tài chính của doanh nghiệp
Dưới đây là một bảng ví dụ minh họa các giao dịch tài chính của doanh nghiệp liên quan đến phương trình kế toán:
Giao dịch | Tài sản | Nợ phải trả | Vốn chủ sở hữu | Giải thích |
---|---|---|---|---|
Doanh nghiệp vay ngân hàng 100 triệu đồng | Tiền mặt +100tr | Nợ vay ngân hàng 100tr | Doanh nghiệp nhận tiền từ ngân hàng, tăng tài sản và nợ phải trả. | |
Doanh nghiệp mua hàng tồn kho trị giá 50 triệu đồng, thanh toán ngay bằng tiền mặt | Hàng tồn kho +50tr | Tiền mặt -50tr | Doanh nghiệp mua hàng tồn kho, giảm tiền mặt nhưng tăng hàng tồn kho. | |
Chủ sở hữu góp vốn 200 triệu đồng vào doanh nghiệp | Tiền mặt +200tr | Vốn chủ sở hữu +200tr | Chủ sở hữu đầu tư vốn vào doanh nghiệp, tăng tài sản và vốn chủ sở hữu. | |
Doanh nghiệp bán hàng trị giá 30 triệu đồng, thanh toán ngay | Tiền mặt +30tr | Lợi nhuận giữ lại +30tr | Doanh nghiệp bán hàng, nhận tiền mặt và tăng lợi nhuận giữ lại. | |
Doanh nghiệp trả nợ vay ngân hàng 50 triệu đồng | Tiền mặt -50tr | Nợ vay ngân hàng -50tr | Doanh nghiệp trả nợ, giảm tiền mặt và nợ vay. | |
Doanh nghiệp chi trả tiền lương cho nhân viên 20 triệu đồng | Tiền mặt -20tr | Lợi nhuận giữ lại -20tr | Doanh nghiệp chi tiền cho nhân viên, giảm tiền mặt và lợi nhuận giữ lại. |
Bảng trên minh họa một số giao dịch tài chính cơ bản và cách chúng tác động đến các yếu tố trong phương trình kế toán. Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều có sự thay đổi tùy vào từng giao dịch cụ thể.
3. Ví dụ hạch toán chi tiết các giao dịch vào sổ kế toán theo thông tư 133
Dưới đây là bảng hạch toán các giao dịch tài chính của doanh nghiệp theo hệ thống tài khoản 4 số (theo thông tư 133) sử dụng tài khoản ngân hàng (tài khoản 112):
Giao dịch | Tài khoản Nợ | Tài khoản Có | Số tiền |
---|---|---|---|
Doanh nghiệp vay ngân hàng 100 triệu đồng | 1121 – Tiền gửi ngân hàng (VND) | 3411 – Nợ vay ngắn hạn | 100 triệu |
Doanh nghiệp mua hàng tồn kho trị giá 50 triệu đồng, thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng | 1521 – Hàng tồn kho | 1121 – Tiền gửi ngân hàng (VND) | 50 triệu |
Chủ sở hữu góp vốn 200 triệu đồng vào doanh nghiệp | 1121 – Tiền gửi ngân hàng (VND) | 4111 – Vốn chủ sở hữu | 200 triệu |
Doanh nghiệp bán hàng trị giá 30 triệu đồng, thanh toán ngay | 1121 – Tiền gửi ngân hàng (VND) | 5111 – Doanh thu bán hàng | 30 triệu |
Doanh nghiệp trả nợ vay ngân hàng 50 triệu đồng | 3411 – Nợ vay ngắn hạn | 1121 – Tiền gửi ngân hàng (VND) | 50 triệu |
Doanh nghiệp chi trả tiền lương cho nhân viên 20 triệu đồng | 6421 – Chi phí nhân viên | 1121 – Tiền gửi ngân hàng (VND) | 20 triệu |
Giải thích:
- 1121 – Tiền gửi ngân hàng (VND): Tài khoản tiền gửi ngân hàng bằng VND.
- 3411 – Nợ vay ngắn hạn: Tài khoản nợ vay ngắn hạn.
- 1521 – Hàng tồn kho: Tài khoản hàng hóa, vật tư tồn kho.
- 4111 – Vốn chủ sở hữu: Tài khoản vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
- 5111 – Doanh thu bán hàng: Tài khoản doanh thu từ việc bán hàng.
- 6421 – Chi phí nhân viên: Tài khoản chi phí về tiền lương, bảo hiểm, phúc lợi cho nhân viên.
Các tài khoản này đều tuân theo quy định của hệ thống tài khoản kế toán 4 số theo thông tư 133.
3. Nguyên tắc định khoản tài khoản kế toán
3.1. Tính chất các nhóm tài khoản dựa trên phương trình kế toán
Sử dụng phương trình kế toán mở rộng, chúng ta chia các tài khoản kế toán thành các nhóm như bảng dưới.
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp + Doanh thu – Chi phí – Cổ tức
Hoặc
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp + Lợi nhuận
Nhóm tài khoản | Mã số | Mô tả | Tính chất |
---|---|---|---|
Tài sản | 1, 2 | Tài sản của doanh nghiệp | Tài sản |
Nợ phải trả | 3 | Các khoản nợ phải trả | Nợ phải trả |
Vốn chủ sở hữu | 4 | Vốn góp của chủ sở hữu doanh nghiệp | Nguồn vốn |
Doanh thu | 5 | Doanh thu từ hoạt động kinh doanh | Nguồn vốn |
Chi phí | 6 | Chi phí phát sinh trong hoạt động | Tài sản |
Doanh thu khác | 7 | Các khoản doanh thu không thường xuyên | Nguồn vốn |
Chi phí khác | 8 | Các khoản chi phí không thường xuyên | Tài sản |
Kết quả kinh doanh | 9 | Lợi nhuận hoặc lỗ từ hoạt động kinh doanh | Nguồn vốn |
3.2. Định khoản nhóm Tài sản (Tăng ghi Nợ, Giảm ghi Có):
- Tài khoản 1, 2 (Tài sản): Tăng ghi Nợ, Giảm ghi Có.
- Tài khoản 6, 8 (Chi phí và Chi phí khác): Tăng ghi Nợ, Giảm ghi Có.
3.3. Định khoản nhóm Nợ phải trả, Nguồn vốn (Tăng ghi Có, Giảm ghi Nợ):
- Tài khoản 3 (Nợ phải trả): Tăng ghi Có, Giảm ghi Nợ.
- Tài khoản 4 (Vốn chủ sở hữu): Tăng ghi Có, Giảm ghi Nợ.
- Tài khoản 5, 7, 9 (Doanh thu, Doanh thu khác và Kết quả kinh doanh): Tăng ghi Có, Giảm ghi Nợ.
3.4. Kết luận nguyên tắc xác định tài khoản kế toán dựa vào phương trình kế toán:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp + Doanh thu – Chi phí – Cổ tức
Hoặc
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp + Lợi nhuận
Nguyên tắc ghi Nợ – Có ngược nhau vì phương trình kế toán phải luôn giữ cân bằng. Thành phần thuộc bên trái phương trình như nhóm Tài sản thì tăng ghi Nợ, giảm ghi Có. Ngược lại, các thành phần thuộc vế phải phương trình như Vốn góp, Doanh thu có dấu + ở trước thì tăng ghi Có, giảm ghi Nợ. Khi dấu – bên phải phương trình như Chi phí thì tăng ghi Nợ, giảm ghi Có, hiểu đơn giản thì Chi phí đã chuyển vế sang bên trái của phương trình. Cuối cùng ta có phương trình mở rộng để định khoản:
Tài sản + Chi phí + Cổ tức = Nợ phải trả + Vốn góp + Doanh thu
Hoặc
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp + Lợi nhuận
Kết luận nguyên tắc định khoản tài khoản kế toán như sau:
- Tài sản, Chi phí, Cổ tức nằm bên trái phương trình nên khi tăng thì ghi Nợ, khi giảm thì ghi Có.
- Nợ phải trả, Vốn góp, Doanh thu, Lợi nhuận nằm bên phải phương trình, nên khi tăng thì ghi Có, khi giảm thì ghi Nợ.
Xin chào,
99,99% bài viết tại website là kết quả của khai thác dữ liệu từ AI ChatGPT sau đó được lựa chọn, biên tập lại nội dung, chỉ vài bài là không dùng AI. Tôi lưu tại website này để tra cứu khi cần, để học và để chia sẻ cho bạn bè tôi. Nếu bạn tìm thấy nội dung nào đó khi tìm kiếm thì cứ đọc thoải mái, nó miễn phí, không quảng cáo.
Các bạn có thể tải app của tôi trên App Store hoặc Google Play:
QuestionBank-Ôn thi vào 10: phiên bản iOS, phiên bản Android
TypingTest by QuestionBank: phiên bản iOS, phiên bản Android
Xin cảm ơn,
Minh