Mục Lục
1. Giới thiệu:
“Các bạn lưu ý vì thủ tục hành chính, luật pháp, công cụ thực thi sẽ thay đổi theo thời gian. Nên bài này chỉ đúng vào 5/2024. Các bạn cần cập nhật thủ tục mới nhất tại Tổng Cục Thuế: TẠI ĐÂY“
Dưới đây là cách tôi dùng AI ChatGPT để giải thích Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu của Tổng Cục Thuế. Lý do là dù cố gắng nhưng tôi không hiểu rõ khái niệm luật pháp và thủ tục hành chính nên tôi phải dùng AI để giải thích từng bước cho dễ hiểu.
Đăng ký thuế lần đầu cho các đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản của tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác ở Việt Nam tuân theo quy định của Tổng cục Thuế với các bước thực hiện cụ thể như sau:
2. Chi tiết các bước thủ tục
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị và gửi hồ sơ
- Thời hạn nộp hồ sơ: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi:
- Được cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
- Được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Được quyết định thành lập.
- Phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
- Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh.
- Nơi nộp hồ sơ: Tùy thuộc vào loại tổ chức và cơ quan thành lập:
- Đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản của tổ chức khác: Nộp tại Chi cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở (theo quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC).
- Hồ sơ đăng ký thuế điện tử: Truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc các cổng dịch vụ công quốc gia/ cấp bộ/ cấp tỉnh hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN để nộp hồ sơ điện tử.
Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ
- Đối với hồ sơ bằng giấy:
- Nộp trực tiếp: Công chức thuế tiếp nhận, đóng dấu vào hồ sơ, ghi rõ ngày nhận, số lượng tài liệu và viết phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Gửi qua bưu điện: Công chức thuế đóng dấu tiếp nhận và ghi ngày nhận hồ sơ.
- Kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thông báo yêu cầu bổ sung thông tin.
- Đối với hồ sơ điện tử:
- Tiếp nhận: Hệ thống gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử.
- Kiểm tra và giải quyết: Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ và gửi kết quả giải quyết hoặc thông báo yêu cầu bổ sung thông tin trong vòng 2 ngày làm việc.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ tại trụ sở Cơ quan Thuế.
- Qua bưu điện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Qua phương thức điện tử: Nộp hồ sơ qua các cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT.
- Bảng kê các công ty con, công ty thành viên mẫu số BK01-ĐK-TCT (nếu có).
- Bảng kê các đơn vị phụ thuộc mẫu số BK02-ĐK-TCT (nếu có).
- Bảng kê địa điểm kinh doanh, kho hàng mẫu số BK03-ĐK-TCT (nếu có).
- Bảng kê các nhà thầu nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT (nếu có).
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định thành lập hoặc văn bản tương đương.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn: 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đầy đủ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan: Chi cục Thuế.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT.
- Bảng kê các công ty con, công ty thành viên mẫu BK01-ĐK-TCT (nếu có).
- Bảng kê các đơn vị phụ thuộc mẫu BK02-ĐK-TCT (nếu có).
- Bảng kê địa điểm kinh doanh, kho hàng mẫu BK03-ĐK-TCT (nếu có).
- Bảng kê các nhà thầu nước ngoài mẫu BK04-ĐK-TCT (nếu có).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Điều kiện: Nếu chọn nộp hồ sơ qua giao dịch điện tử, phải tuân thủ quy định về giao dịch điện tử và đảm bảo các điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ pháp lý:
- Luật Quản lý thuế ngày 13/06/2019.
- Luật, Pháp lệnh về thuế, phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn.
- Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/03/2021.
- Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020.
3. Giải thích khái niệm “đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản của tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác ở Việt Nam”
Cụm từ “đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản của tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác ở Việt Nam” có thể được hiểu như sau:
3.1. Đơn vị độc lập
- Đơn vị độc lập là các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động độc lập, có tư cách pháp nhân riêng, không phụ thuộc vào bất kỳ tổ chức, doanh nghiệp nào khác. Các đơn vị này tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh, tài chính, và các nghĩa vụ pháp lý của mình.
3.2. Đơn vị chủ quản của tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác
- Đơn vị chủ quản là các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp có quyền quản lý, giám sát và điều hành các đơn vị khác trực thuộc hoặc phụ thuộc vào mình. Đây có thể là các tập đoàn, tổng công ty, công ty mẹ có các công ty con, chi nhánh hoặc đơn vị thành viên trực thuộc.
- Tổ chức kinh tế: Các đơn vị kinh doanh, doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ, vv.
- Tổ chức khác: Bao gồm các tổ chức phi lợi nhuận, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước, tổ chức giáo dục, y tế, vv., mà không thuộc diện kinh doanh thuần túy.
3.3. Cụ thể trong ngữ cảnh đăng ký thuế
Trong ngữ cảnh đăng ký thuế lần đầu:
- Đơn vị độc lập: Các công ty, tổ chức hoạt động độc lập, không phụ thuộc vào bất kỳ công ty hay tổ chức nào khác. Khi thành lập, các đơn vị này phải tự mình đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
- Đơn vị chủ quản của tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác: Các tập đoàn, tổng công ty, hoặc công ty mẹ phải đăng ký thuế không chỉ cho bản thân mà còn có thể cần đăng ký cho các công ty con, chi nhánh, hoặc các đơn vị thành viên trực thuộc của mình.
3.4. Ví dụ
- Công ty ABC là một công ty độc lập, không thuộc bất kỳ tập đoàn hay tổng công ty nào khác. Công ty ABC sẽ tự mình đăng ký thuế với cơ quan thuế nơi công ty đặt trụ sở.
- Tập đoàn XYZ có nhiều công ty con và chi nhánh. Tập đoàn XYZ sẽ là đơn vị chủ quản và có thể phải thực hiện đăng ký thuế cho cả tập đoàn và các công ty con, chi nhánh của mình.
Như vậy, cụm từ này bao gồm tất cả các tổ chức và doanh nghiệp có tư cách pháp nhân độc lập cũng như các tổ chức có trách nhiệm quản lý và điều hành các đơn vị khác trực thuộc, khi thực hiện các thủ tục đăng ký thuế lần đầu với cơ quan thuế tại Việt Nam.
4. Thủ tục cho một công ty TNHH độc lập, vừa thành lập và muốn đăng ký trực tuyến
Nếu một công ty TNHH độc lập vừa thành lập và muốn đăng ký thuế trực tuyến, bạn cần thực hiện các bước sau:
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Thời hạn nộp hồ sơ: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi:
- Được cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
- Được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
- Được quyết định thành lập.
- Phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
- Bắt đầu hoạt động kinh doanh.
Bước 2: Truy cập cổng thông tin điện tử
- Cổng thông tin điện tử: Truy cập vào một trong các cổng thông tin điện tử sau để thực hiện đăng ký:
- Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn
- Cổng dịch vụ công quốc gia: https://dichvucong.gov.vn
- Cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN có kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Bước 3: Khai báo và gửi hồ sơ đăng ký thuế
- Đăng ký tài khoản: Đăng ký tài khoản trên cổng thông tin điện tử nếu chưa có.
- Đăng nhập: Đăng nhập vào tài khoản trên cổng thông tin điện tử đã chọn.
- Khai báo hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC).
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Gửi hồ sơ: Ký điện tử và gửi hồ sơ đăng ký thuế qua cổng thông tin điện tử.
Bước 4: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Tiếp nhận hồ sơ: Cổng thông tin điện tử sẽ gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ trong vòng 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký thuế điện tử.
- Kiểm tra và giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan thuế sẽ gửi kết quả giải quyết trong vòng 03 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần bổ sung, cơ quan thuế sẽ gửi thông báo yêu cầu bổ sung trong vòng 02 ngày làm việc.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tuyến qua:
- Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT.
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn: 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đầy đủ.
4.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
4.6. Lưu ý:
- Đảm bảo tuân thủ quy định về giao dịch điện tử: Đăng ký và sử dụng chữ ký số để ký điện tử.
- Các mẫu tờ khai và bảng kê: Đảm bảo điền đầy đủ và chính xác thông tin theo mẫu quy định.
4.7. Căn cứ pháp lý:
- Luật Quản lý thuế ngày 13/06/2019.
- Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
- Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/03/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Bằng cách tuân thủ các bước trên, công ty TNHH của bạn sẽ hoàn tất việc đăng ký thuế lần đầu một cách thuận lợi và đúng quy định pháp luật.
Xin chào,
Bài viết này sử dụng AI ChatGPT để viết sau đó được lựa chọn, biên tập lại nội dung, chỉ một phần nhỏ các bài là tôi tự viết. Nội dung thể hiện ý chí cá nhân về các vấn đề, giải pháp. Tôi lưu tại website này để học, tra cứu và chia sẻ.
Tôi là Minh, sống tại Hà Nội, kỹ sư phần mềm với hơn 20 năm kinh nghiệm. Các ngôn ngữ yêu thích của tôi là Swift, Objective-C, Java, Kotlin, .NET, HTML, JavaScript, CSS, Bootstrap, jQuery, AngularJS, Angular…
Các bạn có thể tải app của tôi trên App Store hoặc Google Play:
QuestionBank-Ôn thi vào 10: phiên bản iOS, phiên bản Android
TypingTest by QuestionBank: phiên bản iOS, phiên bản Android
Xin cảm ơn,
Minh