Mục Lục
1. Các loại tài khoản của kế toán Việt Nam
Kế toán có nhiều loại tài khoản khác nhau, mỗi loại có vai trò và chức năng riêng. Dưới đây là các loại tài khoản cơ bản trong kế toán:
- Tài khoản tài sản (Assets Accounts):
- Tài sản ngắn hạn: Bao gồm tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho, đầu tư ngắn hạn.
- Tài sản dài hạn: Bao gồm tài sản cố định (nhà cửa, máy móc, thiết bị), đầu tư dài hạn, tài sản vô hình (bản quyền, thương hiệu).
- Tài khoản nợ phải trả (Liabilities Accounts):
- Nợ ngắn hạn: Các khoản phải trả trong vòng một năm như các khoản vay ngắn hạn, các khoản phải trả cho nhà cung cấp, thuế phải nộp.
- Nợ dài hạn: Các khoản vay dài hạn, trái phiếu phải trả.
- Tài khoản vốn chủ sở hữu (Equity Accounts):
- Vốn góp của chủ sở hữu: Vốn cổ phần, vốn điều lệ.
- Lợi nhuận chưa phân phối: Lợi nhuận giữ lại, quỹ dự trữ.
- Tài khoản doanh thu (Revenue Accounts):
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu từ bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
- Doanh thu tài chính: Lãi từ đầu tư, tiền lãi.
- Tài khoản chi phí (Expense Accounts):
- Chi phí hoạt động kinh doanh: Chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính: Lãi vay, chi phí đầu tư.
- Tài khoản kết chuyển (Closing Accounts): Sử dụng để kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí vào cuối kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh.
Những tài khoản này được sử dụng để ghi nhận và theo dõi các giao dịch tài chính của doanh nghiệp, giúp đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính.
2. Các loại Tài khoản tài sản (Assets Accounts) Việt Nam
Dưới đây là một số tài khoản tài sản (Assets Accounts) chi tiết đến cấp 3 và cấp 4 theo hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, dựa trên Thông tư 200/2014/TT-BTC:
2.1. Tài sản ngắn hạn (Current Assets)
- Tiền và các khoản tương đương tiền:
- 111 – Tiền mặt:
- 1111 – Tiền mặt tại quỹ
- 1112 – Ngoại tệ
- 1113 – Vàng tiền tệ
- 112 – Tiền gửi ngân hàng:
- 1121 – Tiền Việt Nam
- 1122 – Ngoại tệ
- 1123 – Vàng tiền tệ
- 113 – Tiền đang chuyển:
- 1131 – Tiền Việt Nam
- 1132 – Ngoại tệ
- 111 – Tiền mặt:
- Các khoản phải thu:
- 131 – Phải thu của khách hàng:
- 1311 – Phải thu của khách hàng nội địa
- 1312 – Phải thu của khách hàng nước ngoài
- 136 – Phải thu nội bộ:
- 1361 – Phải thu về vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
- 1368 – Phải thu nội bộ khác
- 138 – Phải thu khác:
- 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
- 1385 – Phải thu về cổ phần hoá
- 1388 – Phải thu khác
- 131 – Phải thu của khách hàng:
- Hàng tồn kho:
- 151 – Hàng mua đang đi đường:
- Không có cấp 4
- 152 – Nguyên liệu, vật liệu:
- 1521 – Nguyên liệu
- 1522 – Vật liệu
- 1523 – Phụ tùng thay thế
- 153 – Công cụ, dụng cụ:
- 1531 – Công cụ
- 1532 – Dụng cụ
- 1533 – Bao bì luân chuyển
- 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang:
- Không có cấp 4
- 155 – Thành phẩm:
- Không có cấp 4
- 156 – Hàng hóa:
- 1561 – Giá mua hàng hóa
- 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa
- 151 – Hàng mua đang đi đường:
- Các khoản đầu tư ngắn hạn:
- 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn:
- 1211 – Cổ phiếu
- 1212 – Trái phiếu
- 128 – Đầu tư ngắn hạn khác:
- 1281 – Tiền gửi có kỳ hạn
- 1288 – Đầu tư ngắn hạn khác
- 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn:
- Chi phí trả trước ngắn hạn:
- 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn:
- Không có cấp 4
- 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn:
2.2. Tài sản dài hạn (Non-current Assets)
- Tài sản cố định:
- 211 – Tài sản cố định hữu hình:
- 2111 – Nhà cửa, vật kiến trúc
- 2112 – Máy móc, thiết bị
- 2113 – Phương tiện vận tải, truyền dẫn
- 2114 – Thiết bị, dụng cụ quản lý
- 2115 – Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
- 2118 – Tài sản cố định khác
- 212 – Tài sản cố định thuê tài chính:
- Không có cấp 4
- 213 – Tài sản cố định vô hình:
- 2131 – Quyền sử dụng đất
- 2132 – Quyền phát hành
- 2133 – Bản quyền, bằng sáng chế
- 2134 – Nhãn hiệu, tên thương mại
- 2135 – Chương trình phần mềm
- 2136 – Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
- 2138 – Tài sản cố định vô hình khác
- 211 – Tài sản cố định hữu hình:
- Bất động sản đầu tư:
- 217 – Bất động sản đầu tư:
- 2171 – Quyền sử dụng đất
- 2172 – Nhà cửa, vật kiến trúc
- 217 – Bất động sản đầu tư:
- Các khoản đầu tư dài hạn:
- 221 – Đầu tư vào công ty con:
- Không có cấp 4
- 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:
- Không có cấp 4
- 228 – Đầu tư dài hạn khác:
- 2281 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- 2288 – Đầu tư dài hạn khác
- 221 – Đầu tư vào công ty con:
- Chi phí trả trước dài hạn:
- 242 – Chi phí trả trước dài hạn:
- Không có cấp 4
- 242 – Chi phí trả trước dài hạn:
- Tài sản dài hạn khác:
- 241 – Xây dựng cơ bản dở dang:
- 2411 – Mua sắm tài sản cố định
- 2412 – Xây dựng cơ bản
- 244 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn:
- Không có cấp 4
- 241 – Xây dựng cơ bản dở dang:
Hệ thống tài khoản chi tiết này giúp các doanh nghiệp theo dõi và quản lý tài sản một cách chi tiết và chính xác.
3. Các loại Tài khoản nợ phải trả (Liabilities Accounts) Việt Nam
Trong hệ thống kế toán Việt Nam, tài khoản nợ phải trả (Liabilities Accounts) được phân loại chi tiết theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Dưới đây là các loại tài khoản nợ phải trả phổ biến, bao gồm cả cấp 3 và cấp 4:
3.1. Nợ phải trả ngắn hạn (Current Liabilities)
- Các khoản vay và nợ ngắn hạn:
- 311 – Vay ngắn hạn:
- Không có cấp 4
- 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả:
- Không có cấp 4
- 331 – Phải trả cho người bán:
- 3311 – Phải trả cho người bán nội địa
- 3312 – Phải trả cho người bán nước ngoài
- 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:
- 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp
- 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra
- 33312 – Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
- 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
- 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
- 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
- 3336 – Thuế tài nguyên
- 3337 – Các loại thuế khác
- 3338 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất
- 334 – Phải trả người lao động:
- Không có cấp 4
- 335 – Chi phí phải trả:
- 3351 – Chi phí phải trả ngắn hạn
- 336 – Phải trả nội bộ:
- 3361 – Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
- 3368 – Phải trả nội bộ khác
- 338 – Phải trả, phải nộp khác:
- 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết
- 3382 – Kinh phí công đoàn
- 3383 – Bảo hiểm xã hội
- 3384 – Bảo hiểm y tế
- 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp
- 3386 – Nhờ thu hộ
- 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
- 3388 – Phải trả, phải nộp khác
- 311 – Vay ngắn hạn:
- Các khoản dự phòng ngắn hạn:
- 352 – Dự phòng phải trả ngắn hạn:
- Không có cấp 4
- 352 – Dự phòng phải trả ngắn hạn:
3.2. Nợ phải trả dài hạn (Non-current Liabilities)
- Các khoản vay và nợ dài hạn:
- 341 – Vay và nợ dài hạn:
- 3411 – Vay dài hạn
- 3412 – Nợ thuê tài chính
- 3413 – Trái phiếu phát hành
- 34131 – Trái phiếu thường
- 34132 – Trái phiếu chuyển đổi
- 3418 – Vay và nợ dài hạn khác
- 341 – Vay và nợ dài hạn:
- Các khoản dự phòng dài hạn:
- 352 – Dự phòng phải trả dài hạn:
- 3521 – Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
- 3522 – Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
- 3524 – Dự phòng phải trả dài hạn khác
- 352 – Dự phòng phải trả dài hạn:
- Nợ phải trả dài hạn khác:
- 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn:
- Không có cấp 4
- 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả:
- Không có cấp 4
- 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi:
- 3531 – Quỹ khen thưởng
- 3532 – Quỹ phúc lợi
- 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
- 357 – Các khoản phải trả dài hạn khác:
- Không có cấp 4
- 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn:
Các tài khoản nợ phải trả này giúp doanh nghiệp theo dõi và quản lý các khoản nợ của mình một cách chi tiết và chính xác, đảm bảo tuân thủ các quy định về kế toán và tài chính.
4. Các loại Tài khoản vốn chủ sở hữu (Equity Accounts) Việt Nam
Trong hệ thống kế toán Việt Nam, tài khoản vốn chủ sở hữu (Equity Accounts) được phân loại chi tiết theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Dưới đây là các loại tài khoản vốn chủ sở hữu phổ biến, bao gồm cả cấp 3 và cấp 4:
- 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu:
- 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu
- 41111 – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
- 41112 – Cổ phiếu ưu đãi
- 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
- 4118 – Vốn khác
- 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản:
- 4121 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định
- 4122 – Chênh lệch đánh giá lại bất động sản đầu tư
- 4123 – Chênh lệch đánh giá lại các khoản đầu tư tài chính
- 4124 – Chênh lệch đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
- 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái:
- 4131 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ
- 4132 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
- 4133 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong quá trình hoạt động
- 414 – Quỹ đầu tư phát triển:
- Không có cấp 4
- 415 – Quỹ dự phòng tài chính:
- Không có cấp 4
- 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu:
- 4181 – Quỹ dự phòng tài chính
- 4182 – Quỹ đầu tư phát triển
- 4183 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- 4184 – Quỹ khác
- 419 – Cổ phiếu quỹ:
- Không có cấp 4
- 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
- 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
- 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
- 429 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối thuộc về cổ đông thiểu số:
- Không có cấp 4
- 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi:
- 4311 – Quỹ khen thưởng
- 4312 – Quỹ phúc lợi
- 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
- 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
- Không có cấp 4
Các tài khoản vốn chủ sở hữu này giúp doanh nghiệp theo dõi và quản lý nguồn vốn chủ sở hữu của mình một cách chi tiết và chính xác, đảm bảo tuân thủ các quy định về kế toán và tài chính.
5. Các loại Tài khoản doanh thu (Revenue Accounts) Việt Nam
Trong hệ thống kế toán Việt Nam, tài khoản doanh thu (Revenue Accounts) được phân loại chi tiết theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Dưới đây là các loại tài khoản doanh thu phổ biến, bao gồm cả cấp 3 và cấp 4:
5.1. Doanh thu (Revenue Accounts)
- 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
- 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- 5118 – Doanh thu khác
- 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ:
- 5121 – Doanh thu bán hàng hóa
- 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm
- 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- 515 – Doanh thu hoạt động tài chính:
- 5151 – Lãi tiền gửi, tiền cho vay
- 5152 – Lãi đầu tư trái phiếu
- 5153 – Lãi chuyển nhượng vốn
- 5154 – Lãi chênh lệch tỷ giá
- 5155 – Cổ tức, lợi nhuận được chia
- 5156 – Doanh thu từ hoạt động đầu tư khác
- 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu:
- 5211 – Chiết khấu thương mại
- 5212 – Giảm giá hàng bán
- 5213 – Hàng bán bị trả lại
5.2. Một số tài khoản doanh thu chi tiết khác có thể gặp:
- 531 – Doanh thu hoạt động tài chính khác:
- Không có cấp 4
- 532 – Doanh thu bán bất động sản đầu tư:
- Không có cấp 4
Các tài khoản doanh thu này giúp doanh nghiệp theo dõi và quản lý các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác một cách chi tiết và chính xác, đảm bảo tuân thủ các quy định về kế toán và tài chính.
6. Các loại Tài khoản chi phí (Expense Accounts) Việt Nam
Trong hệ thống kế toán Việt Nam, tài khoản chi phí (Expense Accounts) được phân loại chi tiết theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Dưới đây là các loại tài khoản chi phí phổ biến, bao gồm cả cấp 3 và cấp 4:
- 611 – Mua hàng:
- 6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu
- 6112 – Mua hàng hóa
- 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp:
- Không có cấp 4
- 622 – Chi phí nhân công trực tiếp:
- Không có cấp 4
- 623 – Chi phí sử dụng máy thi công:
- 6231 – Chi phí nhân công
- 6232 – Chi phí nguyên, nhiên liệu
- 6233 – Chi phí dụng cụ sản xuất
- 6234 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
- 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6238 – Chi phí bằng tiền khác
- 627 – Chi phí sản xuất chung:
- 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
- 6272 – Chi phí vật liệu
- 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất
- 6274 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
- 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6278 – Chi phí bằng tiền khác
- 631 – Giá thành sản xuất:
- Không có cấp 4
- 632 – Giá vốn hàng bán:
- Không có cấp 4
- 635 – Chi phí tài chính:
- 6351 – Chi phí lãi vay
- 6352 – Chi phí lỗ chênh lệch tỷ giá
- 6353 – Chi phí bán chứng khoán
- 6354 – Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
- 6358 – Chi phí tài chính khác
- 641 – Chi phí bán hàng:
- 6411 – Chi phí nhân viên
- 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
- 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
- 6415 – Chi phí bảo hành
- 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6418 – Chi phí bằng tiền khác
- 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp:
- 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
- 6424 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
- 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- 6426 – Chi phí dự phòng
- 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6428 – Chi phí bằng tiền khác
- 811 – Chi phí khác:
- Không có cấp 4
- 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
- 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Các tài khoản chi phí này giúp doanh nghiệp theo dõi và quản lý các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác một cách chi tiết và chính xác, đảm bảo tuân thủ các quy định về kế toán và tài chính.
7. Các loại Tài khoản kết chuyển (Closing Accounts) Việt Nam
Trong hệ thống kế toán Việt Nam, tài khoản kết chuyển (Closing Accounts) thường được sử dụng để kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí và lợi nhuận cuối kỳ. Các tài khoản này không có các cấp chi tiết hơn mà chủ yếu tập trung vào việc chuyển đổi số liệu cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Dưới đây là các tài khoản kết chuyển phổ biến:
7.1. Tài khoản kết chuyển (Closing Accounts)
911 – Xác định kết quả kinh doanh:
- Tài khoản 911 được sử dụng để kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (lãi hoặc lỗ) cuối kỳ kế toán. Tài khoản này không có cấp 3 hoặc cấp 4 vì nó chỉ dùng cho mục đích kết chuyển tổng hợp.
7.2. Quy trình kết chuyển cuối kỳ
1. Kết chuyển doanh thu:
- Các tài khoản doanh thu (511, 512, 515) sẽ được kết chuyển sang tài khoản 911.
- Ví dụ:
Nợ TK 511/512/515
Có TK 911
2. Kết chuyển chi phí:
- Các tài khoản chi phí (632, 635, 641, 642, 811, 821) sẽ được kết chuyển sang tài khoản 911.
- Ví dụ:
Nợ TK 911
Có TK 632/635/641/642/811/821
3. Xác định kết quả kinh doanh:
- Sau khi kết chuyển doanh thu và chi phí, số dư của tài khoản 911 sẽ phản ánh kết quả kinh doanh (lãi hoặc lỗ) của doanh nghiệp trong kỳ.
- Nếu có lãi:
Nợ TK 911
Có TK 4212 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay)
- Nếu lỗ:
Nợ TK 4212 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay)
Có TK 911
Tài khoản kết chuyển giúp doanh nghiệp tổng hợp và xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác, đảm bảo tuân thủ các quy định về kế toán và tài chính.
Xin chào,
99,99% bài viết tại website là kết quả của khai thác dữ liệu từ AI ChatGPT sau đó được lựa chọn, biên tập lại nội dung, chỉ vài bài là không dùng AI. Tôi lưu tại website này để tra cứu khi cần, để học và để chia sẻ cho bạn bè tôi. Nếu bạn tìm thấy nội dung nào đó khi tìm kiếm thì cứ đọc thoải mái, nó miễn phí, không quảng cáo.
Các bạn có thể tải app của tôi trên App Store hoặc Google Play:
QuestionBank-Ôn thi vào 10: phiên bản iOS, phiên bản Android
TypingTest by QuestionBank: phiên bản iOS, phiên bản Android
Xin cảm ơn,
Minh