14.6 The Statement of Cash Flows
Tại sao báo cáo lưu chuyển tiền tệ là nguồn thông tin quan trọng?
Lãi hoặc lỗ ròng là thước đo hiệu quả tài chính của công ty. Tuy nhiên, các chủ nợ và nhà đầu tư cũng rất quan tâm đến việc doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu tiền mặt và cách sử dụng nó. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bản tóm tắt về dòng tiền vào và ra khỏi công ty, là báo cáo tài chính được sử dụng để đánh giá các nguồn và việc sử dụng tiền mặt trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm. Tất cả các công ty giao dịch công khai phải đưa báo cáo lưu chuyển tiền tệ vào báo cáo tài chính của họ cho các cổ đông. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo dõi các khoản thu tiền mặt và thanh toán tiền mặt của công ty. Nó cung cấp cho các nhà quản lý và nhà phân tích tài chính một cách để xác định các vấn đề về dòng tiền và đánh giá khả năng tồn tại tài chính của công ty.
Sử dụng dữ liệu báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ chia dòng tiền của công ty thành ba nhóm:
- Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Dòng tiền liên quan đến việc sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ của công ty
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: Lưu chuyển tiền từ hoạt động mua bán tài sản cố định
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài trợ bằng nợ và vốn chủ sở hữu
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2018 của Delicious Desserts được trình bày trong Bảng 14.3. Nó cho thấy tiền mặt và chứng khoán khả mại của công ty đã tăng lên trong năm qua. Và trong năm, công ty đã tạo ra đủ dòng tiền để tăng hàng tồn kho và tài sản cố định, đồng thời giảm các khoản phải trả, trích trước, giấy nợ phải trả và nợ dài hạn.
Báo cáo về dòng tiền cho Delicious Desserts | ||
---|---|---|
Delicious Desserts, Inc. | ||
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ năm 2018 | ||
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh | ||
Lợi nhuận ròng sau thuế | 32.175$ | |
Khấu hao | 1.500 | |
Giảm các khoản phải thu | 3.140 | |
Tăng lượng hàng tồn kho | (4.500) | |
Khoản phải trả giảm | (2,065) | |
Giảm dồn tích | (1,035) | |
Tiền từ hoạt động kinh doanh | $29.215 | |
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư | ||
Tăng tổng tài sản cố định | (5.000 USD) | |
Tiền sử dụng vào hoạt động đầu tư | (5.000 USD) | |
Dòng tiền từ hoạt động tài chính | ||
Giảm số tiền phải trả | (3.000 USD) | |
Nợ dài hạn giảm | (1.000) | |
Tiền sử dụng cho hoạt động tài chính | (4.000 USD) | |
Tăng ròng về tiền mặt và chứng khoán có thể bán | 20.215$ |
Bảng 14.3
Nguồn:
https://openstax.org/books/introduction-business/pages/14-6-the-statement-of-cash-flows